Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các sản phẩm thuộc danh mục chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải được đăng ký lưu hành trước khi đưa ra thị trường. Dưới đây là chi tiết danh mục các sản phẩm phải đăng ký dưới dạng chế phẩm (thường được áp dụng tại Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).
A. Nhóm chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
STT | Loại sản phẩm | Ví dụ |
---|---|---|
1 | Chế phẩm diệt côn trùng | Thuốc xịt muỗi, nhang muỗi, gel diệt kiến, thuốc diệt gián, ruồi |
2 | Chế phẩm diệt khuẩn dùng trong gia dụng | Chất tẩy rửa bồn cầu, nước lau sàn nhà có tác dụng khử khuẩn, gel kháng khuẩn, khăn ướt sát khuẩn |
3 | Chế phẩm sát khuẩn dùng trong y tế | Dung dịch sát khuẩn tay nhanh, nước rửa tay kháng khuẩn, dung dịch sát khuẩn vết thương hở, dung dịch khử khuẩn dụng cụ y tế |
4 | Chế phẩm diệt ấu trùng côn trùng (larvicide) | Chế phẩm xử lý bọ gậy muỗi (ấu trùng muỗi) |
5 | Chế phẩm diệt chuột và động vật gây hại | Các loại bả chuột, thuốc diệt chuột, thuốc xua đuổi loài gặm nhấm |
6 | Chế phẩm xử lý môi trường có công dụng diệt khuẩn | Chất khử trùng nước sinh hoạt, xử lý nước bể bơi, xử lý nước thải có công dụng khử khuẩn |
7 | Chế phẩm khử mùi diệt khuẩn | Các dung dịch xịt khử mùi trong gia đình có tác dụng diệt khuẩn |
B. Nhóm chế phẩm xử lý môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản và nông nghiệp
STT | Loại sản phẩm | Ví dụ |
---|---|---|
1 | Chế phẩm xử lý nước trong chăn nuôi, thủy sản có công dụng diệt khuẩn | Chlorin, TCCA, BKC, iodine |
2 | Chế phẩm vệ sinh chuồng trại, ao hồ | Hóa chất sát khuẩn, khử trùng chuồng nuôi, khử khuẩn ao nuôi |
3 | Chế phẩm diệt mầm bệnh trong môi trường chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản | Hóa chất diệt vi khuẩn, vi rút gây bệnh trên tôm cá, gia súc, gia cầm |
4 | Chế phẩm diệt tảo độc và các sinh vật gây hại | Các chất xử lý tảo độc gây hại trong ao hồ thủy sản, các chế phẩm xử lý ký sinh trùng ngoại ký sinh trong ao nuôi |
Hồ sơ đăng ký chế phẩm thường bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp số đăng ký chế phẩm.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh có ngành nghề phù hợp.
- Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm đạt chuẩn.
- Tài liệu kỹ thuật về thành phần, hàm lượng hoạt chất.
- Tài liệu chứng minh hiệu lực diệt khuẩn/diệt côn trùng.
- Mẫu nhãn sản phẩm và tài liệu hướng dẫn sử dụng.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) nếu sản phẩm nhập khẩu.
- Giấy chứng nhận GMP của nhà sản xuất (đối với một số chế phẩm đặc thù).
Do đó, việc xác định sản phẩm có thuộc danh mục phải đăng ký chế phẩm sinh học hay chế phẩm môi trường cần căn cứ vào thành phần, công dụng và lĩnh vực sử dụng cụ thể của sản phẩm. Liên hệ qua Hotline 0903 481 181 hoặc contact@oceanlaw.vn.
Ý kiến bạn đọc (0)